vuhoangnhat Thành Viên Bạc
Tổng số bài gửi : 267 Điểm : 5174 Thanks : 23 Birthday : 10/12/1994 Join date : 15/12/2011 Age : 29 Đến từ : 12ạ. Nghĩa địa tình yêu và thù hận †Äц
| Tiêu đề: Đề thi và đáp án khối D Mon Dec 19, 2011 1:32 pm | |
| ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2011 MÔN THI: ANH VĂN; Khối D Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 369 ĐỀ THI GỒM 80 CÂU (TỪ QUESTION 1 ĐẾN QUESTION 80) Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is closest in meaning to the underlined part in each of the following questions. Question 1: We have lived there for years and grown fond of the surroundings. That is why we do not want to leave. A. planted many trees in the surroundings B. haunted by the surroundings C. loved the surroundings D. possessed by the surroundings Với vốn từ vựng 7 năm học anh văn, chắc có lẽ các em cũng dễ dàng dịch được nghĩa của cụm “fond of” là yêu thích. => chọn C Question 2: His new work has enjoyed a very good review from critics and readers. A. viewing B. regard C. look D. opinion A. viewing: sự xem phim B. regard: sự quan tâm C. look: cái nhìn, phong cách D. opinion: ý kiến Từ gạch chân (review) mang nghĩa “ý kiến” => đồng nghĩa với opinion => chọn D Question 3: Such problems as haste and inexperience are a universal feature of youth. A. marked B. shared C. hidden D. separated A. marked: được phân biệt B. shared: chung C. hidden: bị che giấu, không rõ ràng D. separated: được tách ra Từ gạch chân (universal) mang nghĩa “chung” => đồng nghĩa với shared => chọn B Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 4: Publishing in the UK, the book has won a number of awards in recent regional book fairs. A B C D => chọn A => publishing in the UK ---> published in the UK Ta thấy đầu câu là cụm phân từ (dạng V-ing) chứ không có chử từ => vậy chủ từ của động từ này cũng chính là chủ từ ở câu sau. Phân từ có 2 dạng: • hiện tại phân từ (V-ing): mang nghĩa chủ động • quá khứ phân từ (Vpp): mang nghĩa bị động Ta thấy chủ từ ở câu sau là the book (quyển sách) => phân từ phía trước
làpublishing (xuất bản) mang nghĩa chủ động => quyển sách nó không tự xuất bản được mà phải được xuất bản => mang nghĩa bị động => dùng phân từ Vpp. Question 5: During our tour of the refinery, it was seen that both propane andgasoline were produced A B C in large volumes. D chọn B it was seen ---> we saw Question 6: The first important requirements for you to become a mountain climber are your strong A B C
passion and you have good health. D Chữ and ở đây là nối với cụm danh từ phía trước (your strong passion) nên sau nó cũng phải là 1 cụm danh từ. Nhưng câu đề của chúng ta là 1 mệnh đề nên sai => sửa thành 1 cụm danh từ chọn D you have good health ---> your good health Question 7: Hardly did he enter the room when all the lights went out. A B C D => chọn A => did he enter ---> had he entered Cấu trúc [hardly….when] thường được dùng để nói 1 việc gì đó xảy ra không lâu sau 1 việc khác. Cấu trúc này thường được dùng với thì QKHT, đôi khi cũng được dùng với thì QKĐ (thường là trong văn nói).
Nên nếu là trong văn nói thì “did he enter” vẫn được chấp nhận. Vì ở đây người ta muốn nhấn mạnh sự trước – sau của 2 hành động (anh ta vào phòng rồi đèn mới tắt) nên dùng thì QKHT chính xác hơn. Question 8: A professor of economy and history at our university developed a new theory of the A B relationship between historical events and financial crises. C D => chọn A => economy ---> economics * economy: nền kinh tế * economics: môn kinh tế Read the following passage adapted from Understanding Rural America – InfoUSA and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 9 to 18. The well-being of America’s rural people and places depends upon many things – the availability of good-paying jobs; (9)_______ to critical services such as education, health care, and communication; strong communities; and a healthy natural environment. And, (10) _______ urban America is equally dependent upon these things, the challenges to well-being look very different in rural areas than in urban areas. Small-scale, low-density settlement (11) _______ make it more costly for communities and businesses to provide critical services. Declining jobs and income in the natural resource-based industries that many rural areas depend on (12) _______ workers in those industries to find new ways to make a living. Low-skill, low-wage rural manufacturing industries must find new ways to challenge the increasing number of (13) _______ competitors. Distance and remoteness impede many rural areas from being connected to the urban centers of economic activity. Finally, changes in the availability and use of natural resources located in rural areas (14) _______ the people who earn a living from those resources and those who (15) _______ recreational and other benefits from them.
Some rural areas have met these challenges successfully, achieved some level of prosperity, and are ready (16) _______ the challenges of the future. Others have neither met the current challenges nor positioned themselves for the future. Thus, concern for rural America is real. And, while rural America is a producer of critical goods and services, the (17) _______ goes beyond economics. Rural America is also home to a fifth of the Nation’s people, keeper of natural amenities and national treasures, and safeguard of a/an (1_______ part of American culture, tradition, and history. Question 9: A. challenge B. key C. access D. advantage A. challenge to: thách thức với, thử thách B. key to: bí quyết/ giải pháp (của 1 vấn đề) C. access to: tiếp cận với Vì sau nó có giới từ “to” nên ta xét những danh từ đi với “to” rồi xem nghĩa nào hợp: Phúc lợi của người dân và khu vực nông thôn Mỹ phụ thuộc vào nhiều thứ - có công việc lương cao; tiếp cận với những ngành then chốt chẳng hạn như giáo dục, y tế, truyền thông…………. chỉ có “access to” là hợp nghĩa chọn C Question 10: A. because B. while C. when D. since A. because: bởi vì B. while: trong khi C. when: khi D. since: bởi vì và, trong khi khu vực thành thị của Mỹ phụ thuộc đồng đều vào những yếu tố này thì sự khó khăn về mặt phúc lợi có vẻ rất khác biệt giữa khu vực nông thôn và khu vực thành thị chỉ có “while” hợp nghĩa chọn B Question 11: A. styles B. tools C. means D. patterns A. styles: phong cách B. tools: công cụ C. means: phương tiện, biện pháp D. patterns: mô hình, kiểu mẫu Mô hình định cư nhỏ lẻ, thưa thớt …. chỉ có “patterns” hợp nghĩa chọn D Question 12: A. offer B. turn C. force D. make A. offer: đưa ra, đề nghị B. turn: quay, ngoặt C. force: bắt buộc D. make: làm Công việc và đồng lương trong những ngành công nghiệp khai khoáng mà nhiều khu vực nông thôn lệ thuộc ngày càng ít đi buộc những người lao động trong những ngành này phải tìm những con đường mới để kiếm sống. chỉ “force” hợp nghĩa chọn C Question 13: A. foreign B. abroad C. lateral D. rural Vị trí này cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “competitors”. Ta loại “abroad” vì đây là 1 trạng từ chứ không phải tính từ. A. foreign: ngoại quốc B. lateral: ở bên C. rural: nông thôn Các ngành công nghiệp sản xuất trình độ thấp, lương ít phải tìm những cách mới để cạnh tranh với những đối thủ ngoại quốc ngày càng tăng. chỉ có “foreign” hợp nghĩa chọn A Question 14: A. effect B. encourage C. stimulate D. affect Affect sb/ sth: ảnh hưởng đến ai/ cái gì => chọn D Question 15: A. involve B. evolve C. bring D. derive Derive sth from sth: kiếm được (cái gì ) từ (cái gì ) => chọn D Question 16: A. in B. of C. with D. for Ready for: sẵn sàng cho => chọn B Question 17: A. research B. impatience C. concern D. stimulus Dựa vào thông tin từ câu trước đó (Thus, concern for rural America is real) ta đã có thể chọn được đáp án cho câu này. => chọn C Question 18: A. abnormal B. simple C. incredible D. unique A. abnormal: bất thường B. simple: đơn giản C. incredible: không thể tin được D. unique: độc nhất Mỗi quốc gia đều có nền văn hóa, truyền thống, lịch sử riêng biệt, không giống với nước nào khác. Vì vậy chỉ có “unique” là hợp nghĩa. => chọn D Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions. Question 19: Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus. A. sufficiency B. excess C. large quantity D. small quantity 2 câu 19 và 20 đề bài yêu cầu ta tìm từ TRÁI NGHĨA với từ được gạch chân. Nhưng theo như 1 số em đã phản ánh trên diễn đàn là không đọc kỹ đề nên đã chọn từ đồng nghĩa. Các em năm sau nhớ rút kinh nghiệm nhé, đừng để mất điểm vì những câu dễ, uổng lắm đó! A. sufficiency: sự đầy đủ B. excess: sự vượt quá mức C. large quantity: số lượng lớn D. small quantity: số lượng nhỏ Tự được gạch chân abundance mang nghĩa nhiều, đầy đủ, dư dả => chỉ có đáp án D trái nghĩa với nó => chọn D Question 20: There is growing concern about the way man has destroyed the environment. A. attraction B. speculation C. ease D. consideration A. attraction: sự lôi cuốn B. speculation: sự tích trữ, sự suy xét C. ease: sự thoải mái, thanh thản, vô tư D. consideration: sự quan tâm Từ được gạch chân concern mang nghĩa lo lắng => chỉ có đáp án C trái nghĩa với nó chọn C Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 21: “Don’t forget to tidy up the final draft before submission,” the team leader told us. A. The team leader asked us to tidy up the final draft before submission. B. The team leader reminded us to tidy up the final draft before submission. C. The team leader ordered us to tidy up the final draft before submission. D. The team leader simply wanted us to tidy up the final draft before submission. Câu đề ta thấy có “don’t forget: đừng quên” => đây là 1 lời nhắc nhở. A. ask: yêu cầu B. remind: nhắc nhở C. order: ra lệnh D. simply want: đơn giản là muốn chỉ có “remind” hợp nghĩa chọn B Question 22: “My company makes a large profit every year. Why don’t you invest more money in it?” my friend said to me. A. My friend suggested his investing more money in his company. B. My friend persuaded me to invest more money in his company. C. I was asked to invest more money in my friend’s company. E. My friend instructed me how to put more money into his company. Câu đề có cấu trúc [why don’t you] => cấu trúc này được dùng để đưa ra 1 sự rủ rê, sự khuyên nhủ, sự thuyết phục A. Sai cấu trúc ngữ pháp. Cấu trúc [S + suggest + V-ing] được dùng để đề nghị ai cùng làm việc gì đó với mình (không dùng để đề nghị ai làm việc gì 1 mình), sau suggest không có tính từ sở hữu => loại B. Persuade sb to do sth: thuyết phục ai làm gì C. Ask: yêu cầu => câu đề không mang ý yêu cầu mà chỉ là khuyên nhủ, thuyết phục => loại D. Instruct sb: chỉ, dạy ai… => không hợp nghĩa => loại chỉ có câu B hợp nghĩa chọn B Question 23: “Mum, please don’t tell dad about my mistake,” the boy said. A. The mother was forced to keep her son’s mistake as a secret when he insisted. B. The boy earnestly insisted that his mother tell his father about his mistake. C. The boy begged his mother not to tell his father about his mistake. D. The boy requested his mother not to talk about his mistake any more. “Mẹ, mẹ đừng kể cho bố nghe về lỗi của con nhé”, cậu bé nói. A. Người mẹ bị ép phải giữ bí mật về lỗi của con trai khi cậu bé nài nỉ. => sai nghĩa => loại B. Cậu bé nài nỉ 1 cách thành khẩn rằng mẹ cậu ấy nên kể cho bố cậu nghe về lỗi của cậu. => ngược nghĩa hoàn toàn => loại C. Cậu bé năn nỉ mẹ đừng kể cho bố cậu nghe về lỗi của cậu. D. Cậu bé yêu cầu mẹ đừng nói về lỗi của cậu nữa => sai nghĩa => loại chỉ có đáp án C hợp nghĩa chọn C Question 24: “You shouldn’t have leaked our confidential report to the press, Frank!” said Jane. A. Jane accused Frank of having cheated the press with their confidential report. B. Jane criticized Frank for having disclosed their confidential report to the press. C. Jane suspected that Frank had leaked their confidential report to the press. D. Jane blamed Frank for having flattered the press with their confidential report. A. accuse sb of doing sth: buộc tội ai đã làm việc gì đó B. criticize sb for doing sth: phê bình/ trách cứ ai đã làm gì đó C. suspect: nghi ngờ D. blame sb for doing sth: đổ lỗi cho ai đã làm gì đó Cấu trúc [should (not) + have + pp] được dùng để trách ai đáng lẽ ra nên/ không nên làm gì đó nhưng họ đã làm ngược lại và việc đó đã gây ra 1 hậu quả nhất định nào đó. chỉ có B hợp nghĩa. Chọn B Question 25: “If you don’t pay the ransom, we’ll kill your boy,” the kidnappers told us. A. The kidnappers pledged to kill our boy if we did not pay the ransom. B. The kidnappers ordered to kill our boy if we did not pay the ransom. C. The kidnappers threatened to kill our boy if we refused to pay the ransom. D. The kidnappers promised to kill our boy if we refused to pay the ransom. “Nếu các người không giao tiền chuộc, chúng tôi sẽ giết con trai các người đấy”, những kẻ bắt cóc nói với chúng tôi. A. pledge: cam đoan B. order: ra lệnh C. threaten: đe dọa D. promise: hứa dịch ra ta cũng dễ dàng thấy được đây là 1 lời đe dọa. Chỉ có C hợp nghĩa. chọn C Read the following passage adapted from Cultural Guide – OALD, and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 26 to 35. [The issue of equality for women in British society first attracted national attention in the early 20th century, when the suffragettes won for women the right to vote] (26). In the 1960s feminism became the subject of intense debate when the women’s liberation movement encouraged women to reject their traditional supporting role and to demand equal status and equal rights with men in areas such as employment and pay. Since then, the gender gap between the sexes has been reduced. The Equal Pay Act of 1970, for instance, made it illegal for women to be paid less than men for doing the same work, and in 1975 the Sex Discrimination Act aimed to prevent either sex having an unfair advantage when applying for jobs. [In the same year the Equal Opportunities Commission was set up to help people claim their rights to equal treatment and to publish research and statistics to show where improvements in opportunities for women need to be made] (30). Women now have much better employment opportunities, though they still tend to get less well-paid jobs than men, and very few are appointed to top jobs in industry. In the US the movement that is often called the “first wave of feminism” began in the mid 1800s. [Susan B. Anthony worked for the right to vote, Margaret Sanger wanted to provide women with the means of contraception so that they could decide whether or not to have children, and Elizabeth Blackwell, who had to fight for the chance to become a doctor, wanted women to have greater opportunities to study](28 ). Many feminists were interested in other social issues. The second wave of feminism began in the 1960s. Women like Betty Friedan and Gloria Steinem became associated with the fight to get equal rights and opportunities for women under the law. An important issue was the Equal Rights Amendment (ERA), which was intended to change the Constitution. [Although the ERA was not passed, there was progress in other areas. It became illegal for employers, schools, clubs, etc. to discriminate against women] (29). But women still find it hard to advance beyond a certain point in their careers, the so-called glass ceiling that prevents them from having high-level jobs. Many women also face the problem of the second shift, i.e. the household chores. In the 1980s, feminism became less popular in the US and there was less interest in solving the remaining problems, such as the fact that most women still earn much less than men. [Although there is still discrimination] (33), the principle that it should not exist is widely accepted. Question 26: It can be inferred from paragraph 1 that in the 19th century,______ A. British women did not complete their traditional supporting role B. most women did not wish to have equal status and equal rights C. British women did not have the right to vote in political elections D. suffragettes fought for the equal employment and equal pay Question 27: The phrase “gender gap” in paragraph 2 refers to_____. A. the visible space between men and women B. the difference in status between men and women C. the social distance between the two sexes D. the social relationship between the two sexes * gender gap: khoảng cách giới tính, sự phân biệt giới tính Question 28: Susan B. Anthony, Margaret Sanger, and Elizabeth Blackwell are mentioned as _____. A. American women who were more successful than men B. American women with exceptional abilities C. pioneers in the fight for American women’s rights D. American women who had greater opportunities Question 29: The Equal Rights Amendment (ERA)_____. A. was not officially approved B. changed the US Constitution C. was brought into force in the 1960s D. supported employers, schools and clubs Question 30: In the late 20th century, some information about feminism in Britainwas issued by_____. A. the Equal Rights Amendment B. the Equal Pay Act of 1970 C. the Equal Opportunities Commission D. the Sex Discrimination Act Question 31: Which of the following is true according to the passage? A. The movement of feminism began in the US earlier than in Britain. B. The women’s liberation movement in the world first began in Britain. C. The US movement of feminism became the most popular in the late 20thcentury. D. The British government passed laws to support women in the early 20thcentury. Phong trào đòi bình quyền cho nữ giới bắt đầu ở Mỹ vào giữa thế kỉ 19, còn ở Anh bắt đầu vào đầu thế kỉ 20 => phong trào đòi bình quyền cho nữ giới bắt đầu ở Mỹ sớm hơn ở Anh Question 32: The phrase “glass ceiling” in paragraph 4 mostly means_______. A. an imaginary barrier B. an overlooked problem C. a ceiling made of glass D. a transparent frame * glass ceiling [singular]: the attitudes and practices that prevent women or particular groups from getting high level jobs, even though there are no actual laws to stop them. Có thể dịch nôm na là “rào cản vô hình” => đồng nghĩa với an imaginary barier (rào cản ảo) Question 33: Which of the following is NOT mentioned in the passage? A. There is now no sex discrimination in Britain and in the US. B. Many American women still face the problem of household chores. C. An American woman once had to fight for the chance to become a doctor. D. British women now have much better employment opportunities. Question 34: It can be inferred from the passage that______. A. the belief that sex discrimination should not exist is not popular in the US B. women in Britain and the US still fight for their equal status and equal rights C. the British government did not approve of the women's liberation movement D. women do not have better employment opportunities despite their great efforts Question 35: Which of the following would be the best title for the passage? A. Opportunities for Women Nowadays B. Women and the Right to Vote C. The Suffragettes in British Society D. Feminism in Britain and the US A. Cơ hội cho phụ nữ ngày nay B. Nữ giới và quyền bầu cử C. Những phụ nữ đòi quyền bầu cử cho nữ giới ở xã hội Anh D. Phong trào đòi bình quyền cho phụ nữ ở Anh và Mỹ => chỉ có D là tóm lược đầy đủ nhất và đúng nhất cho nội dung bài đọc
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions. Question 36: A. 'future B. 'prospect C.'guidance D. in'volve Question 37: A. fa'cilitate B. hy'drology C. par'ticipate D. 'intimacy
Question 38: A. repre'sent B. 'permanent C.'continent D. 'sentiment Question 39: A. ro'mantic B. re'duction C.'popular D. fi'nancial Question 40: A. 'optimist B. im'mediate C.'fabulous D. 'accuracy Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 41: He behaved in a very strange way. That surprised me a lot. A. He behaved very strangely, which surprised me very much. B. I was almost not surprised by his strange behaviour. (Tôi gần như không ngạc nhiên bởi cách cư xử lạ của anh ấy) => sai nghĩa => loại C. What almost surprised me was the strange way he behaved. => câu đề là “a lot” mà câu này là “almost” là đủ thấy sai nghĩa rồi => loại D. His behaviour was a very strange thing, that surprised me most. => có dấu phẩy không dùng THAT => loại => Chỉ còn câu A là vừa hợp nghĩa vừa đúng ngữ pháp. WHICH ở đây thay thế cho cả mệnh đề phía trước, dịch là “việc mà/ điều mà” Anh ấy cư xử rất lạ, điều mà làm tôi ngạc nhiên rất nhiều. => chọn A Question 42: He cannot lend me the book now. He has not finished reading it yet. (bây giờ anh ấy không cho tôi mượn sách được. Anh ấy chưa đọc xong) A. Having finished reading the book, he cannot lend it to me. => sai nghĩa => loại B. He cannot lend me the book until he has finished reading it. (Anh ấy không thể cho tôi mượn sách cho đến khi anh ấy đọc xong nó => hợp nghĩa C. Not having finished reading the book, he will lend it to me => sai nghĩa => loại D. As long as he cannot finish reading the book, he will lend it to me. => sai nghĩa => loại => chọn B Question 43: Crazianna is a big country. Unfortunately, it has never received respect from its neighbours. A. Crazianna has never received respect from its neighbours because it is a big country. B. Crazianna is such a big country that it has never received respect from its neighbours. C. It is Crazianna, a big country, that has never received respect from its neighbours. D. Though Crazianna is a big country, it has never received respect from its neighbours. Câu này tương đối dễ hiểu vì không có từ mới. Ta có thể chọn đáp án 1 cách dễ dàng: Crazianna là 1 quốc gia lớn. Thật đáng tiếc, nó chưa bao giờ được các nước láng giềng coi trọng. Ta thấy chỉ có câu D đồng nghĩa với nó và đúng cả về mặt ngữ pháp nữa: Mặc dù Crazianna là 1 quốc gia lớn, nó chưa bao giờ được các nước láng giềng coi trọng. Question 44: His academic record at high school was poor. He failed to apply to that prestigious institution. A. His academic record at high school was poor because he didn’t apply to that prestigious institution. B. His academic record at high school was poor as a result of his failure to apply to that prestigious institution. C. Failing to apply to that prestigious institution, his academic record at high school was poor. D. His academic record at high school was poor; as a result, he failed to apply to that prestigious institution. Cả 3 đáp án A, B, C đều sai nghĩa so với câu đề. Chỉ có đáp án D là đồng nghĩa: Thành tích học tập của cậu ta ở bậc THPT thì tệ. Cậu ta không xin vào ngôi trường danh tiếng đó được. Câu D: Thành tích học tập của cậu ta ở bậc THPT thì tệ, do đó, cậu ta không xin vào ngôi trường danh tiếng đó được. • as a result of: bởi vì • as a result: do đó Question 45: Smoking is an extremely harmful habit. You should give it up immediately. A. When you give up smoking immediately, you will affect your health with this harmful habit. B. You should give up smoking immediately and you will fall into an extremely harmful habit. C. Stop your smoking immediately so it will become one of your extremely harmful habits. D. As smoking is an extremely harmful habit, you should give it up immediately. Đáp án A, B, C đều sai nghĩa so với câu đề. Chỉ có đáp án D là đồng nghĩa: Hút thuốc lá là 1 thói quen có hại cực kỳ. Bạn nên bỏ nó ngay lập tức. Câu D: Bởi vì hút thuốc lá là 1 thói quen có hại cực kỳ, bạn nên bỏ nó ngay lập tức. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 46: “Why don’t you sit down and______?” A. make yourself at peace B. make yourself at rest C. make it your own home D. make yourself at home * Make yourself at home: to behave in a relaxed way in a place, as if it was your own home: tự nhiên như ở nhà, đừng khách sáo Question 47: “You ______have cooked so many dishes. There are only three of us for lunch.” A. wouldn’t B. oughtn’t C. needn’t D. couldn’t Cấu trúc [needn’t have pp] được dùng để nói 1 việc làm không cần thiết nhưng nó đã được làm rồi. Bạn không cần nấu nhiều món như thế. Chỉ có 3 chúng ta ăn trưa thôi mà. Question 48: The Second World War______in 1939. A. brought about B. turned up C. broke out D. took out A. bring about: dẫn đến, gây ra B. turn up: xuất hiện C. break out: nổ ra D. take out: xóa sạch, xóa sổ Chiến tranh thế giới thứ 2 nổ ra vào năm 1939. => chỉ có C hợp nghĩa Question 49: “We’d better_____ if we want to get there in time.” A. turn down B. speed up C. take D. put down A. turn down: gấp, gạt bỏ B. speed up: nhanh lên, tăng tốc C. take up: đảm nhiệm, tiếp tục….. D. put down: để xuống Chúng ta nên nhanh lên nếu chúng ta muốn đến đó kịp. => chỉ có B hợp nghĩa Question 50: The temperature_______takes place varies widely from material to material. A. which melting B. at which melting C. at which they melt D. which they melt Câu khi chưa dùng đại từ quan hệ để nối là: The temperature varies widely from material to material. Melting takes place at this temperature. A. sai vì thiếu “at” C. sai vì câu có đến 2 động từ chia thì: melt và takes place D. sai tương tự câu C, lại còn thiếu “at” nữa => chỉ có B là đúng ngữ pháp, lưu ý “melting: sự tan chảy” ở đây là chủ từ Question 51: The village was_____ visible through the dense fog. A. only B. barely C. mostly D. hard A. only: chỉ B. barely: hầu như không C. mostly: hầu như, gần như D. hard: khó => loại ngay câu này vì vị trí này cần 1 trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ “visible” mà hard lại là tính từ Ngôi làng hầu như không nhìn thấy được qua màn sương dày đặc. => chỉ có B hợp nghĩa Question 52: ______ without animals and plants? A. What would life on earth be like B. How would life on earth be for C. What will life on earth be like D. How will life on earth be like B. sai cấu trúc ngữ pháp => “how” không đi với “for” => loại C. đây là câu điều kiện không có thật ở hiện tại => câu điều kiện loại 2 => đáp án C này là cấu trúc câu điều kiện loại 1 => loại D. sai cấu trúc ngữ pháp =. “how” không đi với “like” => Khi muốn hỏi về tính chất, ta dùng cấu trúc: * How + be + S? * What + be + S + like? => chỉ có câu A là đúng ngữ pháp Question 53: Harry: “Are you ready, Kate? There’s not much time left.” Kate: “Yes, just a minute. ______!” A. No longer B. I won’t finish C. I’d be OK D. I’m coming Harry: “Xong chưa Kate? Không còn nhiều thời gian đâu đấy” Kate: “Uh, chỉ 1 lát thôi. Tớ ra ngay đây” Question 54: “______ you treat him, he’ll help you. He’s so tolerant.” A. No matter how B. In addition to C. Even though D. As if A. No matter how: dẫu cho...thế nào B. In addition to: thêm vào đó, ngoài ra C. Even though: mặc dù D. As if: như thể là “Dẫu cho bạn có đối xử với anh ta thế nào, anh ta sẽ vẫn giúp đỡ bạn. Anh ta rất bao dung” => chỉ có A hợp nghĩa Question 55: I could not____ the lecture at all. It was too difficult for me. A. get along B. make off C. take in D. hold on A. get along: hợp rơ, sống, xoay xở B. make off: chuồn đi mất C. take in: tiếp thu, lĩnh hội D. hold on: nắm chặt, giữ máy điện thoại Tôi không tiếp thu được bài giảng chút nào. Tôi thấy nó quá khó. => chỉ đáp án C hợp nghĩa Question 56: I did not want to believe them, but in fact, _____ was true A. what they said B. what has said C. that they were said D. which they said Câu này ta dễ dàng nhận ra ngay đây là mệnh đề danh từ bắt đầu bằng “what” Tôi không muốn tin họ, nhưng thực tế, những gì họ nói là thật/ đúng. Question 57: “You’ll recognize Jenny when you see her. She_____a red hat.” A. will wear B. will be wearing C. wears D. is wearing Nhìn câu trước ta thấy sự việc này ở tương lai => Khi bạn gặp cô ấy thì cô ấy sẽ đangđội 1 chiếc mũ đỏ => việc đang xảy ra => chia tiếp diễn => dùng thì tương lai tiếp diễn Question 58: Alfonso: “I had a really good time. Thanks for the lovely evening.” Maria: “_____.” A. I’m glad you enjoyed it B. Yes, it’s really good C. Oh, that’s right D. No, it’s very kind of you A. Tôi vui vì bạn thích nó B. uh, nó thật sự tốt C. oh, được rồi D. Không, bạn thật tốt bụng Alfonso: “Tôi đã có 1 khoảng thời gian thật tuyệt. Cảm ơn về buổi tối thú vị nhé” Maria: “Tôi vui vì bạn thích nó” => chỉ có A hợp nghĩa Question 59: This shirt is _____that one. A. as much expensive as B. not nearly as expensive as C. a bit less expensive D. much far expensive than A. không dùng “much” trong hình thức so sánh bằng => loại C. “less” dùng trong cấu trúc so sánh kém hơn phải có “than” => phải là “a bit less expensive than” => loại D. sai cấu trúc so sánh hơn => phải là “much more expensive than” => loại => chỉ còn C là đúng cấu trúc ngữ pháp so sánh bằng Question 60: The sign “NO TRESPASSING” tells you____” A. not to photograph B. not to smoke C. not to enter D. not to approach A. not to photograph: không được chụp hình B. not to smoke: không được hút thuốc C. not to enter: không được vào D. not to approach: không được đến gần * NO TRESPASSING nghĩa là CẤM VÀO. => chỉ có C đồng nghĩa với “No trespassing” Question 61: Sue: “Can you help me with my essay?” Robert: “______” A. Yes, I’m afraid not. B. I think that, too. C. Not completely D. Why not? “Why not?”: used to say that you agree with a suggestion => thường được hiểu với nghĩa “được/ đồng ý” Sue: “Bạn giúp tôi làm bài luận của tôi được không?” Robert: “Được” Question 62: The instructor blew his whistle and_____. A. off the runners were running B. off ran the runners C. off were running the runners D. the runners run off Đây là dạng đảo ngữ với giới từ. Với dạng đảo ngữ này ta phải đảo nguyên động từ lên trước chủ từ => Vế trước là thì QKĐ thì vế sau cũng là thì QKĐ vì 2 hành động này xảy ra kế tiếp nhau A. giới từ đứng trước nhưng không đảo ngữ => loại C. sai thì (QKTD) => loại D. sai thì (HTĐ) => loại => chỉ có B đúng ngữ pháp (cả về cách đảo ngữ và cách chia thì ) Question 63: She built a high wall round her garden_____. A. to enable people not taking her fruit B. so that her fruit would be stolen C. to prevent her fruit from being stolen D. in order that her fruit not be stolen A. sai cấu trúc ngữ pháp => enable sb/ sth to do sth (not enable ab/ sth doing sth) => loại B. không hợp nghĩa => loại D. sai ngữ pháp => động từ trong mệnh đề sau “in order that” không để nguyên mẫu như vậy * S + V + so that/ in order that + S + will/ would + V-bare Can/ could May/ might chỉ có đáp án C vừa hợp nghĩa vừa đúng ngữ pháp • prevent sb/ sth from doing sth: ngăn chặn Cô ấy xây 1 bức tường cao quanh khu vườn để ngăn trái cây bị ăn trộm. Question 64: Before I left for my summer camp, my mother told me to take warm clothes with me ____ it was cold. A. despite B. in case C. so that D. whereas A. despite: mặc dù => despite + N/ N phrase/ V-ing => sau chỗ trống là 1 mệnh đề => loại C. so that: để => không hợp nghĩa => loại D. whereas: trong khi => không hợp nghĩa => loại => chỉ có B hợp nghĩa => in case: phòng khi Trước khi tôi lên đường đi trại hè, mẹ tôi bảo tôi mang theo quần áo ấm phòng khitrời lạnh. Question 65: “Never be late for an interview,______ you can’t get the job.” A. unless B. otherwise C. or so D. if not * otherwise: nếu không thì “Đừng bao giờ đến trễ 1 cuộc phỏng vấn, nếu không thì bạn không thể có việc làm được” Question 66: If it___ for the heavy storm, the accident would not have happened. A. weren’t B. hadn’t been C. isn’t D. were Nhìn mệnh đề chính ta có thể dễ dàng nhận ra được đây là câu điều kiện loại 3 => chọn B Question 67: The sky was cloudy and foggy. We went to the beach, ____. A. however B. even though C. so D. yet Tại vị trí cuối câu và trước nó là 1 dấu phẩy thì chỉ dùng được “however”. 3 đáp án còn lại không đứng ở vị trí này và không được viết như vậy. Question 68: He never lets anything____ him and his weekend fishing trip. A. come between B. come on C. come up D. come among A. come between: xen vào B. come on: đi tới C. come up: tới gần, đến gần D. come among (gạch) Anh ấy không bao giờ để bất cứ thứ gì xen vào giữa anh ấy và chuyến câu cá cuối tuần của mình. => chọn A Question 69: Joan: “Our friends are coming._____, Mike?” Mike: “I’m sorry, but I can’t do it now.” A. Shall you make some coffee, please B. Shall I make you like some coffee C. Why don’t we cook some coffee D. Would you mind making some coffee Mẫu “I’m sorry, but I can’t…” được dùng để trả lời cho mẫu câu “Would you mind ....?” => chọn D Question 70: Our boss would rather____ during the working hours. A. us not chatting B. we didn’t chat C. us not chat D. we don’t chat Ta dùng mẫu [S + would rather + S + past tense] để nói ai đó thích 1 hay nhiều người khác làm việc gì đó. => chọn B Read the following passage adapted from A. Briggs’ article on culture, Microsoft Student 2008, and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 71 to 80. [Culture is a word in common use with complex meanings, and is derived, like the term broadcasting, from the treatment and care of the soil and of what grows on it] (71). It is directly related to cultivation and the adjectives cultural and culturedare part of the same verbal complex. [A person of culture has identifiableattributes, among them a knowledge of and interest in the arts, literature, and music] (72). Yet the word culture does not refer solely to such knowledge and interest nor, indeed, to education. At least from the 19th century onwards, under the influence of anthropologists and sociologists, the word culture has come to be used generally both in the singular and the plural (cultures) to refer to a whole way of life of people, including their customs, laws, conventions, and values. Distinctions have consequently been drawn between primitive and advanced culture and cultures, between elite and popular culture, between popular and mass culture, and most recently between national and global cultures. [Distinctions have been drawn too between culture and civilization; the latter is a word derived not, like culture or agriculture, from the soil, but from the city] (73). The two words are sometimes treated as synonymous. Yet this is misleading. While civilization and barbarism are pitted against each other in what seems to be a perpetual behavioural pattern, the use of the word culture has been strongly influenced by conceptions of evolution in the 19th century and of development in the 20th century. Cultures evolve or develop. They are not static. They have twists and turns. Styles change. So do fashions. There are cultural processes. [What, for example, the word cultured means has changed substantially since the study of classical (that is, Greek and Roman) literature, philosophy, and history ceased in the 20th century to be central to school and university education] (74). No single alternative focus emerged, although with computers has come electronic culture, affecting kinds of study, and most recently digital culture. As cultures express themselves in new forms not everything gets better or more civilized. The multiplicity of meanings attached to the word made and will make it difficult to define. There is no single, unproblematic definition, although many attempts have been made to establish one. [The only non-problematic definitions go back to agricultural meaning (for example, cereal culture or strawberry culture) and medical meaning (for example, bacterial culture or penicillin culture)] (78 + 79). [Since in anthropology and sociology we also acknowledge culture clashes, culture shock, and counter-culture, the range of reference is extremely wide] (77). Question 71: According to the passage, the word culture____. A. is related to the preparation and use of land for farming B. develops from Greek and Roman literature and history C. comes from a source that has not been identified D. derives from the same root as civilization does Question 72: It is stated in paragraph 1 that a cultured person_____. A. has a job related to cultivation B. takes care of the soil and what grows on it C. has knowledge of arts, literature, and music D. does a job relevant to education Question 73: The author remarks that culture and civilization are the two words that_____. A. share the same word formation pattern B. are both related to agriculture and cultivation C. have nearly the same meaning D. do not develop from the same meaning Question 74: It can be inferred from the passage that since the 20th century______. A. schools and universities have not taught classical literature, philosophy, and history B. classical literature, philosophy, and history have been considered as core subjects C. classical literature, philosophy, and history have not been taught as compulsory subjects D. all schools and universities have taught classical literature, philosophy, and history Question 75: The word “attributes” in paragraph 1 most likely means______. A. aspects B. fields C. qualities D. skills * attribute: đặc tính A. aspect: diện mạo, khía cạnh B. field: lĩnh vực C. quality: đặc tính D. skill: kỹ năng => C đồng nghĩa với “attributes” Question 76: The word “static” in paragraph 2 could best be replaced by “_____”. A. regular B. balanced C. unchanged D. dense * static: không thay đổi A. regular: đều đặn B. balanced: ổn định, cân đối C.unchanged: không thay đổi D. dense: dày đặc => C đồng nghĩa với “static” Question 77: Which of the following is NOT stated in the passage? A. Anthropology and sociology have tried to limit the references to culture. B. Distinctions have been drawn between culture and civilization. C. The word culture can be used to refer to a whole way of life of people. D. The use of the word culture has been changed since the 19th century. Question 78: It is difficult to give the definitions of the word culture EXCEPT for its______. A. agricultural and medical meanings B. historical and figurative meanings C. philosophical and historical meanings D. sociological and anthropological meanings Question 79: Which of the following is NOT true about the word culture? A. It is a word that cannot be defined. B. Its use has been considerably changed. C. It differs from the word civilization. D. It evolves from agriculture. Question 80: The passage mainly discusses______. A. the distinction between culture and civilization B. the figurative meanings of the word culture C. the derivatives of the word culture D. the multiplicity of meanings of the word culture A. sự khác biệt giữa culture và civilization B. Các nghĩa bóng của từ culture C. các từ phát sinh của từ culture
Được sửa bởi vuhoangnhat ngày Thu Dec 22, 2011 5:40 pm; sửa lần 10. (Reason for editing : sửa tiêu đề) | |
|